SGK Vật Lí 9 - Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẼP Liệu có thề thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi ? I - CƯỜNG Độ DÒNG ĐỈỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THÊ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI TIEP 1. Nhó iạt kiến
Giải bài 2.1, 2.2 phần bài tập trong SBT - Trang 7 VBT Vật lí 9. a). Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau. a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây
September 19, 2022 by Pham Duyen. Top 10 web giải bài tập vật lý online hỗ trợ tốt nhất cho việc tự học tại nhà mà các bạn học sinh không nên bỏ qua như: Sachbaitap.com, Toploigiai.vn, Loigiaihay.com, Vndoc.com ,…. Để lựa chọn được web, phần mềm hữu ích thì cùng Nào Tốt Nhất tìm
Với giải bài tập Vật lí lớp 11 Bài 1: Điện tích. Định luật Cu - lông chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật lí 11 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 11 Bài 1.
Sách Tham Khảo Lớp 9 Toàn bộ Bài Tập Bổ Trợ Và Phát Triển Năng Lực Môn 40.000đ 32.000đ -20% A Z Toán 9 - Phân Loại Và Phương Pháp 169.000đ 143.650đ -15% Củng Cố Và Ôn Luyện Hóa Học 9 - Nâng 120.000đ 96.000đ -20% Bài Tập Tiếng Anh 7 - Không Đáp Án (Bám 80.000đ 64.000đ -20% Sổ Tay Kiến Thức - Phương Pháp - Dạng Bài 89.000đ 71.200đ -20%
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 9 được bộ giáo dục và đào tạo biên soạn và ban hành. Cuốn sách bao gồm 4 chương đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý … Mục lục Sách Giáo Khoa Vật Lí Lớp 9 CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Bài 2. Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm Bài 3. Thực hành Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp Bài 5. Đoạn mạch song song Bài 6. Bài tập vận dụng định luật ôm Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Bài 10. Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật Bài 11. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn Bài 12. Công suất điện Bài 13. Điện năng – Công của dòng điện Bài 14. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng Bài 16. Định luật Jun – Len-xơ Bài 17. Bài tập vận dụng định luật Jun – Len-xơ Bài 18. Thực hành Kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I^2 trong định luật Jun-len-xơ Bài 19. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện Bài 20. Tổng kết chương I Điện học Đề kiểm tra 15 phút – Chương 1 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 1 – Vật lí 9 CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC Bài 21. Nam châm vĩnh cửu Bài 22. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường Bài 23. Từ phổ – Đường sức từ Bài 24. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua Bài 25. Sự nhiễm từ sắt, thép – nam châm điện Bài 26. Ứng dụng của nam châm Bài 27. Lực điện từ Bài 28. Động cơ điện một chiều Bài 29. Thực hành Chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện Bài 30. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái Bài 31. Hiện tượng cảm ứng điện từ Bài 32. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Bài 33. Dòng điện xoay chiều Bài 34. Máy phát điện xoay chiều Bài 35. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Bài 36. Truyền tải điện năng đi xa Bài 37. Máy biến thế Bài 38. Thực hành Vận hành máy phát điện và máy biến thế Bài 39. Tổng kết chương II Điện từ học Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 2 – Vật lí 9 CHƯƠNG III. QUANG HỌC Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ Bài 42. Thấu kính hội tụ Bài 43. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Bài 44. Thấu kính phân kì Bài 45. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì Bài 46. Thực hành Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh Bài 48. Mắt Bài 49. Mắt cận và mắt lão Bài 50. Kính lúp Bài 51. Bài tập quang hình học Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu Bài 53. Sự phân tích ánh sáng trắng Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu Bài 56. Các tác dụng của ánh sáng Bài 57. Thực hành Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD Bài 58. Tổng kết chương III Quang học Đề kiểm tra 15 phút – Chương 3 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 3 – Vật lí 9 CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng Bài 61. Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện Bài 62. Điện gió – Điện mặt trời – Điện hạt nhân Đề kiểm tra 15 phút – Chương 4 – Vật lí 9 Đề kiểm tra 45 phút 1 tiết – Chương 4 – Vật lí 9
Giải sách bài tập Vật lý 9SBT Vật lý 9 bài 11 Công suất điệnBài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Giải SBT Vật lý lớp 9 bài 12 hướng dẫn giải chi tiết cho 17 bài tập trong sách bài tập Vật lý 9 trang 35, 36, 37, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điệnBài trang 35 SBT Vật lý 9Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở nó là R?A. P = P = U/IC. P = U2/RD. P = I2RLời giảiChọn B. P = U/I vì công suất tiêu thụ điện năng P = = I2R = U2/R nên đáp án B saiBài trang 35 SBT Vật lý 9Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6Wa Cho biết ý nghĩa của các số ghi nàyb Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đènc Tính điện trở của đèn khi đóLời giảia Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình 6W cho biết công suất định mức của Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn làTa có P = ⇒ I = P/U = 6/12 = Điện trở của đèn khi đó là R = U2/P = 122/6 = 24Bài trang 35 SBT Vật lý 9Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?Lời giảiKhi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trang 35 SBT Vật lý 9Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?Lời giảiDây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 trang 35 SBT Vật lý 9Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528Wa Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồib Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thườngLời giảia Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi làTa có P = UI ⇒ I = P/U = 528/220 = 2,4Ab Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường làR = U/I = 220/2,4 = 91,7Bài trang 35 SBT Vật lý 9Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của bóng đèn khi đó?Lời giảiÁp dụng công thức P = U2/R, ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn trang 35 SBT Vật lý 9Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng 120kWB. 0,8kWC. 75WD. 7,5kWLời giảiChọn B. 0, suất của máy nângP = A / t = 2000 × 15 / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kWKhi đó công suất của đèn là P = 60 / 4 = trang 36 SBT Vật lý 9Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì?A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đóB. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gianC. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đóD. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạchLời giảiChọn B. Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời trang 36 SBT Vật lý 9Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng?A. P = U2RB. P = U2 / RC. P = I2 RD. P = UILời giảiChọn A. P = U2R vì công suất tiêu thụ điện năng P = = I2R = U2/R nên P = là công thức không trang 36 SBT Vật lý 9Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?A. P1 = P2B. P2 = 2P1C. P1 = 2P2D. P1 = 4P2Lời giảiChọn C. P1 = 2P2Bài trang 36 SBT Vật lý 9Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220VB. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220VC. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này sử dụng với đúng hiệu điện thế 220VD. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó sử dụng đúng với hiệu điện thế 220VLời giảiChọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thếBài trang 36 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?A. 18AB. 3AC. 2AD. 0,5ALời giảiChọn D. 0,5AKhi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I = P/U = 3/6 = 0,5ABài trang 37 SBT Vật lý 9Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?A. 0,2B. 5C. 44D. 5500Lời giảiChọn CKhi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là R = U2 / P = 2202 / 1100 = 44 Bài trang 37 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?A. R1 = 4R2B. 4R1 = R2C. R1 = 16R2D. 16R1 = R2Lời giảiChọn B. 4R1 = R2Khi đèn sáng bình thường thì điện trởBài trang 37 SBT Vật lý 9Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thườnga Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sángb Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đóc Tính công suất điện của biến trở khi đóLời giảia Vì U = UIb + U2 = 9V. Nên mắc bóng đèn Đ1 // biến trở và nối tiếp với đèn Đ2 thì đèn sáng bình thường học sinh tự vẽ hình.b Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đóR1 = U12 / P1 = 32/1,2 = 7,5;R2 = U22 / P2 = 62/6 = 6Cường độ dòng điện qua mạchI = I2 = I1b = P/U2 = 6 / 6 = độ dòng điện qua đèn Đ1I = P1/U1 = 1,2 / 3 = 0, độ dòng điện qua biến trở Ib = I1b - I1 = 1 - 0,4 = 0, trở qua biến trở Rb = Ub/Ib = 3 / 0,6 = Công suất của biến trở khí đóPb = U2/Rb = 32 / 5 = 1, trang 37 SBT Vật lý 9Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạchLời giảiMột đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếpP = U. I = I2 . R = I2R1 + R2 = I2R1 + I2R2.⇒ P = P1 + P2Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song songPb = U2 / R = U2 1 / R1 + 1 / R2 = U2 / R2 + U2 / R2 = P1 + P2⇒ P = P1 + P2Bài trang 37 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thườngLời giảia Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2R1 = U12/P1 = 220............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 12. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu quả. Để xem tiếp lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SBT Vật lý 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng bài, giúp các em học tốt Vật lý Giải SBT Lý 9 bài 12, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc. Bài tiếp theo Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
sách bài tập vật lý 9 giá bao nhiêu