Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 2 + 5 tuần 27 - Buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên. át mái. III.Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà của HS B. Bài ôn: 1. Giới thiệu bài: 2. HD viết chữ
Việc đi học nhờ không chỉ tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn mà còn ảnh hưởng nhiều đến chất lượng giáo dục và đào tạo. "Buổi sáng, học sinh lớp 4, 5 tham gia học, ăn và nghỉ trưa tại trường. Đầu giờ chiều, giáo viên tập trung học sinh xếp hàng dọc theo lớp. Mỗi
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. Trang chủ » Giáo án buổi chiều » Giáo án buổi chiều lớp 5 học kì 1
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Lớp 5 - Tuần 10, 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTUẦN 10 Ngày soạn 17 /11/2012 Ngày dạy Thứ 2/19/11/2012 TIẾT 1 TOÁN ÔN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu HS khá, giỏi Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. HS yếu, kém Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. II. Các hoạt động lên lớp HS khá, giỏi TL HS yếu, kém Bài 3 tr. 54 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài giải Quả dưa thứ hai cân nặng là 4,8 – 1,2 = 3,6 kg Quả dưa thứ 1và quả dưa thứ hai cân nặng là 4,8 + 3,6 = 8,4 kg Quả dưa thứ ba cân nặng là 14,5 – 8,4 = 6,1 kg Đáp số 6,1 kg Bài 2 - 1 HS đọc đề bài toán - 4 HS lên bảng + 4,32 = 8,67 6,85 += 10, = 8,67– 4,32 =10,29– 6,85 = 4,35 = 3,44 - 3,64 = 5,86 7,9 - = 2,5 = 5,86 + 3,64 = 7,9 – 2,5 = 9,5 = 5,4 17' 18' Bài 1 - Y/C HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. + Các số chia hết cho 2 là 4568, 2050, 35766. + Các số chia hết cho 3 là 2229, 35766. + Các số chia hết cho 5 là 7435, 2050. + Các số chia hết cho 9 là 35766. Bài 2 - Y/C HS đọc đề bài và làm bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập. a Số chia hết cho cả 2 và 5 là 64620, 5270. b Số chia hết cho cả 3 và 2 là 64620, 57234. c Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là 64620. TIẾT 2 LUYỆN ĐỌC YẾT KIÊU tiêu - HS TB, yếu HS luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. - HS khá, Giỏi Luyện đọc diễn cảm bài văn. II. Chuẩn bị - Bài đọc vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy - học Đối tượng HS khá, giỏi TG Đối tượng HS TB, yếu * Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3 yêu cầu HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3. Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm Đ3 * Củng cố - dặn dò. - HS nêu lại ý nghĩa của truyện. - Chuẩn bị bài sau. 33' 2' * Luyện đọc - Hưỡng dẫn HS đọc Đọc các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, đọc trơn được toàn bài. -Theo dõi giúp HS luyện đọc, TIẾT 3 MĨ THUẬT+ÂM NHẠC GV chuyên dạy -o0o- Ngày soạn 18 /11/2012 Ngày dạy Thứ 3/20/11/2012 TIẾT 1 TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ tiêu - HS TB, yếu HS luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. - HS khá, Giỏi Luyện đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ gợi tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của mùa thảo quả . Tiếp tục hiểu nội dung bài . II. Chuẩn bị - Bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy - học II. Các hoạt động dạy học Học sinh khá, giỏi TL Học sinh yếu, kém 1 Đọc nối tiếp đoạn - HS lần lượt đọc tiếp nối từng đoạn 2 lượt. + Đọc trong nhóm, HS tự sửa sai cho nhau. 2 Luyện đọc diễn cảm - HD HS giọng đọc, cách ngắt nghỉ . - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Từng HS thi đọc diễn cảm bài văn - GV nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất 3 Củng cố , dặn dò - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn. Luyện phát âm những từ, tiếng có âm hay nhầm lẫn, như do phát âm địa phương. 19' 19' 2' 1 Luyện đọc từ khó - GV viết các từ cần luyện đọc lên bảng - Gọi từng em đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 2 Luyện đọc câu + HS lần lượt đọc tiếp nối từng câu 2 lượt. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS + Đọc trong nhóm, HS tự sửa sai cho nhau. 3 Củng cố , dặn dò - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài TIẾT 2 LUYỆN VIẾT BÀI 10 YẾT KIÊU I/ Mục đích yêu cầu - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài trong vở Thực hành luyện viết 5. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. II/ Đồ dùng Bảng con. III/ Hoạt động dạy – Học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Hướng dẫn thực hành luyện viết Y/c HS đọc bài viết - Nêu những từ mà em hay viết sai ? + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần, gv theo dõi uốn sửa cho học sinh. - GV HD cách trình bày bài. + Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng. - Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ? - Nhắc lại khoảng cách giữa các tiếng với nhau . chức cho học sinh viết bài vào vở + Nhắc nhở HS cách trình bày đoạn kịch, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ. - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết, cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp + Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học. - Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết them. 8' 24' 3' + Đọc nội dung bài viết. +Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài viết. + Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp hoặc bảng con. + Thực hành viết bài. - Viết lại những chữ sai vào nháp. TIẾT 3 AN TOANG GIAO THÔNG Bài 3 CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN, PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I. Mục tiêu 1. Kiên thức - HS biết được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn đến trường, đến CLB,Nhà thiếu nhi - HS xác định được những điểm và tình huống không an toàn đối với người đi bộ và đi xe đạp để có cách phòng tránh tai nạn khi đi bộ và đi xe đạp trên đường. 2. Kĩ năng - Có thể lập một bản đồ con đường đi an toàn cho riêng mình khi đi học hoặc đi chơi. - HS biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra. 3. Thái độ - Có ý thức thực hiện những quy định của Luật GTDB, có các hành vi an toàn khi đi đường. đội mũ bảo hiểm, đi đúng làn đường. - Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện Luật giao thong và chú ý đề phòng ở những đoạn đường dễ xảy ra tai nạn. II. Chuẩn bị - 1 bộ tranh, ảnh về đoạn đường an toàn và không an toàn - Bản đồ tượng trưng con đường từ nhà đến trường - Bản kê đoạn đường an toàn và không an toàn của con đường III. Các hoạt động chính 1. Ổn định lớp Hát 1' 2. Kiểm tra bài cũ 3' - Em hãy nêu những kĩ năng để đi xe đạp được an toàn? - Đi xe đạp an toàn thì có lợi gì? 3. Bài mới 15' a Giới thiệu bài Ghi đều bài b Dạy bài mới * Hoạt động 1 Tìm hiểu con đường từ nhà em đến trường + GV hỏi - Em đến trường bằng phương tiện gì? - Em hãy kể các con đường mà em phải đi qua. Theo em, con đường đó có an toàn hay không? - Trên đường đi có mấy chỗ giao nhau ? - Tại ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu không? Có vạch kẻ cho người đi bộ sang đường không? - Trên dường có biển báo giao thông không? Em có biết đó là biển báo gì không? - ... - Theo em đoạn đường từ nhà em đến trường có mấy chỗ an toàn và mấy chỗ khong an toàn? + GV kết luận Trên đường các em đi học , các em phải đi qua nhiều đoạn đường phố khác nhau, các em cần xác định con đường an toàn để đi mới có thể tránh tai nạn xảy ra * Hoạt động 2 Xác định con đường an toàn đi đến trường + GV chia lớp làm hai nhóm Nhóm đi xe đạp và nhóm đi bộ + HS các nhóm thảo luạn đánh gia mức độ an toàn và không an toàn của đường phố theo theo bảng kê 19 tiêu chí trong SGV - ATGT , rồi cử đại diện trình bày, cả lớp nhận xét + GV kết luận Đi học hay đi chơi, các em cần lựa chọn những con đường đủ điều kiện an toàn để đi * Hoạt động 3 Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh tai nạn giao thông + GV nêu các tình huống nguy hiểm co thể gây tai nạn giao thông trong các phiếu, chia cho nhóm thảo luận phân tích các tình huống nguy hiểm không an toàn đó là gì? Có thể phòng tránh như thế nào? Em có thể giải thích cho người vi phạm như thế nào? Các tình huống xem SGV trang 28 + GV kết luận Các tình huống trên đều nói về hành vi không an toàn của người tham gia giao thông. Các tình huông snày đều có thể dẫn đến tai nạn giao thông rất nguy hiểm. Do đó các em cần có ý thức thực hiện tốt Luật GTĐB * Hoạt động 4 Luyện tập Xây dựng phương án lạ con đường an toàn đến trường và bảo đám ATGT ở khu vực trường học + GV đưa ra tình huống SGV rồi chia lớp làm hai đội để lập phương án - Nhóm 1 lập phương án "Con đường an toàn đến trường" - Nhóm 1 lập phương án "Bảo đám ATGT ở khu vực trường học" + HS trong đội thảo luận lập xong cử đại diện trình bày, cả lớp nhận xét. + GV kết luận Chúng ta không những thực hiện đúng Luật GTĐB để đám bảo an toàn cho bản thân, chúng ta còn phải góp phần làm cho mọi người có hiểu biết và có ý thức thực hiện Luật GTĐB, phòng tránh tai nạn giao thông IV. Củng cố, dặn dò 2' - Cho HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK - GV nhận xét giờ học - Dặn HS tự hoàn thiện phương án chọn con đường an toàn để đi -o0o- Ngày soạn 19 /11/2012 Ngày dạy Thứ 4/21/11/2012 TIẾT 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân . - HS tích cực, tự giác học tập. II. Các hoạt động dạy - học Đối tượng HS khá, giỏi TL Đối tượng HS TB, yếu * Làm thêm Bài 1 Tính nhanh a 35,879 48 + 35,879 52 Bài 2 Thay a; b; c bởi chữ số thích hợp 0,abc 100 = 8,3 10 + 9,6. Bài 3 Một hình tam giác có diện tích là 113cm2 . Tính độ dài đáy của hình tam giác đó, biết chiều cao tương ứng là 9,04cm. * Chữa bài Bài 1 a. 35,879 48 + 35,879 52 = 48 + 52 = 35,879 100 = 3587,9 b. 13,5 Bài 2 a = 9 ; b = 2; c = 6. Bài 3 Bài giải Chiều dài đáy của tam giác 113 2 9,04 = 25 cm * Cách tính S = a h h = S 2 a a = S 2 h III. Củng cố, dặn dò - Dặn ôn lại bài. 33' 2' Bài tập 1 Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân các số thập phân . 653,38 + 96,92 = 750,3; ... Bài tập 2 Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, - Nhẩm nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 . Cách tiến hành HS tự làm rồi chữa bài rồi nêu cách tính nhẩm. 8,37 ; .......... Bài tập 3 HS giải được bài toán rồi làm phép tính đúng. HS tự làm rồi chữabài. Mua 1 m vải phải trảlà 245 000 7 = 35000đồng Mua 4,2 m vải phải trả là35 000 đồng Đáp số 147 000 đồng TIẾT 2 LUYỆN ĐỌC HÀNH TRÌNH CỦA BÀY ONG tiêu - HS TB, yếu HS luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. - HS khá, Giỏi Luyện đọc diễn cảm bài văn. II. Chuẩn bị - Bài đọc vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy - học Đối tượng HS khá, giỏi TG Đối tượng HS TB, yếu * Luyện đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt - HD HS đọc diễn cảm đoạn 3 yêu cầu HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 3. Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm Đ3 * Củng cố - dặn dò. - HS nêu lại ý nghĩa của truyện. - Chuẩn bị bài sau. 33' 2' * Luyện đọc - Hưỡng dẫn HS đọc Đọc các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, đọc trơn được toàn bài. -Theo dõi giúp HS luyện đọc, Ngày soạn 5/11/2011 Ngày dạy Thứ 3/ 8/11/2011 TIẾT 1 TOÁN ÔN LUYỆN NHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Yêu cầu - Giúp HS củng cố cách nhân số thập phân với số thập phân. - Biết giải toán có liên quan đến nhân số thâp với số thập phân. - Rèn kỹ năng thực hiện phép nhân . - GDHS tính cẩn thận tỉ mỉ. II. Đồ dùng -Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Đối tượng HS khá, giỏi TG Đối tượng HS TB, yếu * Làm thêm Bài 1 Tính a. 3,576 100 - 19,46 b. 0,005 1000 + 15,87 1000 + 125,9 100 - 35,7 Bài 2 số thích hợp vào chỗ chấm 5,025 = kmm ; 14,3 tấn = tấntạ b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ha. 45000m2 ; 7ha 75 dam2 ; 4ha 678 m2 1598 dam2. Bài 3 Một khu vườn hình thoi có diện tích 0,25 ha, chu vi 500m. Tính chiều cao của khu vườn đó. * Chữa bài Bài 1 a = 338,14 ; b = 20,87 ; d = 914,3 Bài 2 a. 5km 25m ; 14 tấn 3 tạ b. 4,5; 7,75; 4, 0678; 15,98 Bài 3 Đổi 0,25ha = 2500 m2 Cạnh của khu vườn hình thoi là 500 4 = 125 m Chiều cao của khu vườn đó là 2500 125 = 20 m ĐS 20 m * S = m, n độ dài hai đường chéo 4/Củng cố -Nhận xét học. Dặn HS v 33' 2' 1/Thực hành VBT Bài 1/74 b. Tính bằng cách thuận tiện 7,01 425 250 5 0,2 = 7,24 4 x 25; = 250 50,2 =7,24 100 = 724; =250 1= 250 Bài 2 Tính a. 8,6 19,4 + 1,3 =8,6 20,7 = 178,02 b. 54,3 – 7,2 2,4 = 54,2 – 17,28 = 36,92 Ngày soạn 7/11/2011 Ngày dạy Thứ 4/ 9/11/2011 TIẾT 1 TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS giỏi Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên . - HS yếu Ôn tập về nhân một số thập phân với 10, II. Các hoạt động dạy học Đối tượng giỏi TL Đối tượng yếu Bài 3 tr. 57 – SGK Một can nhựa 10 l dầu hoả . Biết một lít dầu hoả cân nặng 0,8 kg can rỗng cân nặng 1,3kg . Hỏi can dầu hoả đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - Giúp HS phân tích bài toán - Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài Bài giải Can dầu hoả đó cân nặng là 10 0,8 + 1,3= 9,3 kg Đáp số 9,8 kg Bài 4 tr,58- SGK Tìm số tự nhiên x, biết 2,5 7 thì dừng lại. Ta có 2,5 0 = 0 ; 0 7 Vậy = 0, = 1, = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài. 17’ 17’ 1 Tổ chức cho HS ôn tập bài 56,57 trong vở bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm - GV đến từng nhóm để giúp đỡ các em làm bài - Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng - GV cùng cả lớp chữa bài . 2 Ôn quy tắc nhân một số thập phân với 10,100,1000,
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTuần 11 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2011 TIẾNG VIỆT Chủ điểm Giữ lấy màu xanh I/ MỤC TIEU - Giỳp HS đọc hiểu và trả lời được các câu hỏi trong bài văn “Cuộc chạy tiếp sức của sắc đỏ”. II/ ĐỒ DÙNG Sỏch thực hành, nội dung bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 Làm việc cả lớp Luyện đọc - GV gọi học sinh đọc bài - GV phân đoạn Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Lần 1 GV kết hợp sửa phát âm lửa lựu, lấp lú, rõm ran - Lần 2 GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó quyờn, nố. - Lần 3 Nhận xét. - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 HS khá đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 3 lần. - HS luyện đọc theo cặp. - Đại diện các cặp đọc, lớp nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. HĐ2 Làm việc theo nhóm bàn - Yờu cầu HS thảo luận nhúm bàn làm bài tập - Tổ chức cho cỏc nhúm bỏo cỏo - GV thống nhất đáp án. - HS đọc yêu cầu BT2 - Đại diện các nhóm báo cáo - Lớp theo dừi, nhận xột, bổ sung 2 Chọn câu trả lời đúng a Những loài cây nào chay tiếp đuốc được nhắc đến trong bài? Đào, gạo, phượng, dong riềng, lộc vừng, bang Gạo, phượng, vông, lựu, lộc vừng, cúc, dong riềng Gạo, phượng, vải, vông, lựu, dong riềng, lộc vừng, bang b Màu đỏ của các loài cõy, hoa dó dược tác giả so sỏnh với những gỡ? lửa. than hồng lửa, than chỏy, xỏc phỏo lửa, than hồng, một trời c Hoa lỏ của những loài cây nào được so sánh với than /lồng và lửa ? gạo, lựu, vụng, bàng hoa vông, hoa phượng, vài gạo, vải, dong riềng, lộc vừng d Loài cây nào tháp đuốc giữa trời đông xám xịt và lạnh giỏ ? Cõy gạo Cõy bàng. Cõy dong riềng. e Cảnh vạt trong bài vón trờn được tà theo trỡnh tự nào ? Theo trỡnh tự thời gian. Theo trỡnh tự từ gỏn tới xa. Theo trỡnh tự từ xa đến gần g Những từ nào trong cõu “Ông bà ơi, bố mẹ ơi, ra xem nè!” là đại từ xưng hô? ụng, bà, bố, mẹ, xem, nố ụng bà, bố mạ ơi, nè h, Những từ nào trong câu “Khi ve râm ran dàn đồng ca mùa hạ thỡ hoa phượng như đón lấy đủ đầy màu sắc thắm của hoa gạo, hoa vông, bồng bềnh cháy rực suốt hè” là quan hệ từ? khi, thỡ, như, của đủ, của, hè như, thắm, suốt iCủng cố - dặn dũ - Nhận xột giờ học TOÁN – TIẾT 1 I/ Mục tieu - Giỳp HS yếu củng cố kỹ năng tính cộng trừ số thâp phõn, tỡm thành phần chưa biết trong phép cộng và trừ số thập phân. - HS khỏ giỏi Vận dụng cỏch tớnh cộng và trừ số thập phõn vào giải toỏn và tỡm cỏch tớnh nhanh. II/ Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yờu cầu - GV kết luận đáp án đúng * Bài tập 1 Đặt tính rồi tính - 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm việc cá nhân - 4 HS yếu lờn bảng làm - HS khỏ nhận xột và chữa bài HĐ2 Làm việc theo cặp - GV giỳp HS yếu làm bài - Kết luận đáp án - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cách làm + Gọi 1 HS khỏ nờu cỏch làm, 1 HS trung bỡnh nhận xột và nờu lại. - GV kết luận đáp án đúng - Gọi HS đọc yêu cầu - Yờu cầu thảo luận cặp HS khỏ-giỏi và HS yếu * Bài tập 2 Tỡm x - HS làm theo cặp 1HS khỏ và một học sinh yếu - HS yếu lờn trỡnh bày cỏch làm, lớp nhận xột a, x + 17,6 = 64, x = 64,5 – 17,6 x = 46,90 b, 236 – x = 197 x = 236 – 197,3 x = 38,7 * Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu - 1 HS trung bỡnh làm BT ra bảng phụ, lớp làm VBT - 3 - 4 HS đọc bài làm, lớp nhận xét chữa bài trên bảng phụ. Bài giải Sau 2 lần, trong kho cũn lại 38,5 – 15,35 – 9,8 = 13,35 tấn Đáp số 13,35 tấn xi măng * Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu - Thảo luận cặp làm BT - Đại diện các cặp lên bảng làm - Lớp nhận xột chữa bài a, 915,6– 315,6+250 = 915,6 – 565,6 = 350 b 82,15 - 36,4 - 13,6 = 45,75 – 13,6 = 32,15 915,6 - 315,6 + 250 = 915,6 - 315,6 - 250 = 600 - 350 82,15 - 36,4 - 13,6 = 82,15 – 36,4 + 13,6 = 82,15 – 50 = 32,15 HĐ3 Làm việc cỏ nhõn - GV kết luận đáp án đúng - HS đọc y/c - Lớp làm bài VBT, 1 HS khỏ làm bài bảng phụ Bài giải Luống rau thứ hai thu hoạch được là 78,5 – 0,16 = 78,34 tạ Đáp số 78,34 tạ * Củng cố - dặn dũ - Nhận xột giờ học Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 TIẾNG VIỆT – TIẾT 2 I/ MỤC TIấU - Giỳp HS đọc hiểu và tỡm được từ ngữ thích hợp vào chỗ trống theo yờu cầu của bài tập. - HS yếu cú thể dựa vào dàn ý viết được bài văn hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT 2 II/ ĐỒ DÙNG Sỏch thực hành, nội dung bài. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 Làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yờu cầu - Hướng dẫn HS làm bài * Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài theo nhúm - Đại diện các nhóm báo cáo, chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu ? Em sẽ chọn đè bài nào để tả? ? Bỡnh minh là thời điểm nào trong ngày? ? Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? ? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Yờu cầu HS trỡnh bày dàn ý đó chuẩn bị * Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nờu ý kiến - 4 - 5 HS nờu ý kiến - HS làm việc cỏ nhõn - GV chấm bài một số họ sinh yếu Củng cố - dặn dũ ? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2011 TOÁN – TIẾT 2 I/ Mục tiêu - Giỳp HS củng cố kỹ năng + Cách tính cộng, trừ nhõn số thâp phân, so sánh số thập phân. + Vận dụng cỏch tớnh cộng, trừ, nhõn số thập phõn vào giải toỏn và tỡm cỏch tớnh nhanh. II/ Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, GV giúp đỡ HS yếu * Bài tập 1 Đặt tính rồi tính - HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS yếu lên bảng đặt tính - Lớp nhận xột, chữa bài 58,43 x 12 11686 5843 701,16 217,6 x 27 15232 4352 5875,2 707 x 0,93 2121 6363 657,51 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, GV giúp đỡ HS yếu * Bài tập 2 , = - HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS yếu lên bảng đặt tính - Lớp nhận xột, chữa bài 47,5 - 23,8 < 57,5 - 23,8 347,9 + 88,72 < 341,9 +88,72 35,3 x 16 = 16 x 35,3 HĐ1 Làm việc theo cặp - GV quan sát, hướng dẫn HS * Bài tập 3 Tớnh - HS làm bài theo cặp 1 HS khỏ – 1 HS yếu - 2 HS trung bỡnh lờn bảng làm BT - Lớp nhõn xột chữa bài a807,3 - 214,8 + 82 = 592,5 + 82 = 674,5 b 46,1 + 53,88 - 89,65 = 99,9 – 89,65 = 10,33 - Gọi HS đọc yêu cầu BT ? Bài toỏn cho biết gỡ? ? Bài toỏn hổi gỡ? ? Hóy nờu cỏc bước làm bài toán? * Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu - 1 HS TB nờu ý kiến - HS làm bài theo cặp 1 HS khỏ - 1 HS yếu - 2 HS khỏ làm bài trờn bảng phụ - Lớp nhõn xột chữa bài Bài giải Ô tô đó đó chuyển được tất cả số tấn mía là 3,45 x 5 = 17,25 tấn Đáp số 17,25 tấn mía * Bài tập 5 Đố vui Hóy sử dụng hai tấm dào chắn để tách các con vật, sao cho mèo không thể bắt được chuột. - HS thảo luận thi nhúm bàn xem nhúm nào làm nhanh. Củng cố - dặn dũ - Nhận xột giờ học Toán VBT Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 I. MỤC TIÊU Giúp HS tiếp tục - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1 ÔN quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100,1000.. ? Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ? - HS nối tiếp nhắc lại nhiều lần. - HS nêu ví dụ Hoạt động 2 Thực hànhVBT - GV kết luận đáp án đúng a, 4,08 x 10 = 40,8 0,102 x 10 = 1,02 b, 23,013 x 100 = 230,13 8,515 x 100 = 851,5 c, 7,318 x 1000 = 7318 4,57 x 1000 = 4570 a, 1,2075km = 1207,5m b, 0,452hm = 45,2m c, 12,075 km = 12075m d, 10,241dm = 1,0241m Bài giải Trong 10 giờ ôtô đó đi được là 35,6 x 10 = 356 km Đáp số 356 km * Bài tập 1 - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả - Nhận xét bổ sung * Bài tập 2 Tớnh nhẩm - HS tự làm bài, 3 HS yếu làm bài trờn bảng phụ - Lớp chữa bài * Bài tập 3 - HS nêu yêu câu - HS làm bài - Chữa bài trên bảng - Nhận xét bổ sung * Bài tập 4 - HS giải bài tập theo nhúm bàn - Lớp chữa bài Củng cố - dặn dũ - Nhận xột giờ học Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2010 TIẾNG VIỆT – TIẾT 3 Luyện tập tả cảnh VBT I. MỤC TIÊU Giúp HS tiếp tục - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. - Biết chuyển một phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối v ới cảnh. II. CHUẨN BỊ GV và HS - Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp các miền của đất nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ - Gọi một số HS đọc đoạn văn tả cảnh bỡnh minh hoặc cảnh sông nước đã làm B. Bài mới 1, Giới thiệu bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của cả lớp. Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện tập ? Nờu cấu tạo và cỏch trỡnh bày của một dàn ý? - GV nhắc nhở HS Lập dàn ý đủ 3 phần. Có thể tham khảo bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa" hoặc "Hoàng hôn trên sông Hương" - GV nhắc nhở Nên chọn 1 đoạn trong dàn ý để viết thành đoạn văn. Mỗi đoạn nên có 1 câu mở đoạn nêu ý bao trùm cho cả đoạn. + Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. +Đoạn văn thể hiện được cảm xúc của người viết. * Bài 1 HS lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương. - HS nờu ý kiến - HS làm bài cỏ nhõn vào VBT - Lớp chữa bài * Bài tập 2Viết đoạn văn miêu tả cảnh cảnh đẹp quê hương. - HS viết bài và trình bày trước lớp. Hoạt động 2 Củng cố - dặn dò. - Gv nhận xét chung. Những HS viết chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi chiều lớp 5 - tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH BUỔI CHIỀU. LỚP 5 - TUẦN 4 Từ ngày 13 - 17 / 9 /2010 Thứ - ngày Tiết Môn học Tiết PPCT Bài dạy 2 13 - 9 1 Ôn Tiếng Việt Ôn tập 2 Ôn Tiếng Việt Ôn tập 3 Ôn toán Ôn tập 4 15- 9 1 Địa Lí 4 Sông ngòi 2 Ôn Tiếng Việt Luyện viết Bài 4 3 Ôn toán Ôn tập 5 16 - 9 1 Tập làm văn 8 Tả cảnh Kiểm tra viết 2 Ôn Địa lí Ôn tập 3 SHTT Sinh hoạt lớp Thứ Hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về từ đồng nghĩa Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ đề nhân dân II. Các hoạt động dạy - học Các bài tập cần làm Hoạt động dạy - học Bài 1 Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm a, Đi vắng, nhờ người .... giúp nhà cửa. chăm chút, chăm lo, chăm nom, săn sóc, chăm sóc, trông coi, trông nom b, Cả nể trước lời mời, tôi đành phải .... ngồi rốn lại. do dự, lưỡng lự, chần chừ, phân vân, ngần ngại c, Bác gửi .... các cháu nhiều cái hôn thân ái. cho, biếu, biếu xén, tặng, cấp, phát, ban, dâng, tiến, hiến d, Câu văn cần được ... cho trong sáng và súc tích. đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào e, Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa .... . đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ gay, đỏ chói, đỏ lòm, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng g, Dòng sông chảy rất ..... giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. hiền lành, hiền từ, hiền hòa, hiền hậu Bài 2 Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống a, Loại xe ấy ... nhiều xăng quá, không hợp với ý muốn của người ... nên rất khó ..... tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao b, Các .... là những người có tâm hồn .... thi sĩ, nhà thơ Bài 3 Tong các từ ngữ cho sẵn dưới đây những từ ngữ có chứa tiếng “đồng” đồng nghĩa với tiếng “cùng” gạch chân dưới các từ ngữ đó đồng bằng, đồng hương, đồng chua nước mặn, đồng diễn thể dục, đồng hồ, đồng tâm nhất trí, đồng tiền, đồng ruộng, đồng ca, đồng thanh, đồng hành. Bài 4 Tìm từ lạc trong từng dãy từ sau a, thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân. b, thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội. c, giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo. Bài 5 Đặt câu với mỗi từ sau lành nghề, khéo tay 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 Gọi Hs đọc đề bài 1HS nêu yêu cầu của bài Thảo luận nhóm, chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm Gọi 1 số bạn trả lời. Gv nhận xét, chữa bài a. trông coi. b. chần chừ c. tặng d. gọt giũa e. đỏ chói g. hiền hòa Một số HS đọc lại toàn bài Bài 2 HS đọc thầm và tự làm bài GV chấm , chữa bài a, tiêu hao, tiêu thụ, tiêu dùng. b, nhà thơ, thi sĩ Gọi 1 số HS đọc lại bài chữa Bài 3 Thảo luận nhóm 4 YC HS thảo luận và tìm từ cùng nghĩa Gọi đại diện nhóm trả lời GV gọi các nhóm còn lại nhận xét, chữa bài đồng hương, đồng diễn thể dục, đồng tâm nhất trí, đồng ca, đồng thanh, đồng hành Bài 4 HS tự làm bài Gọi 1 số HS đọc bài của mình Lớp nhận xét, chữa bài a, thợ rèn b, thủ công nghiệp c, nghiên cứu Bài 5 HS tự làm bài một số HS đọc bài của mình GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố, ôn tập về giải toán có lời văn về tổng - tỉ; hiệu - tỉ; bài toán rút về đơn vị, Tìm tỉ số. II. Các hoạt động dạy học Các bài tập cần làm Hoạt động day - học Bài 1 Lớp 5B có 36 học sinh, biết số học sinh nữ bằng 4 /5 số học sinh nam. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Bài 2 Lớp 5B có số học sinh nữ bằng 4/5 số học sinh nam và ít hơn số nam là 4 bạn. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? Bài 3 Tìm hai số biết hiệu của chúng là 5/7 và tỉ số của hai số đo là 3/4. Bài 4; Một xe lửa trong 3 giờ đi được 150 km. Hỏi xe đó trong 2 giờ đi được bao nhiêu km? Bài 5 Giải bài toán theo tóm tắt 4 giờ 3 cái bàn 8 giờ ... cái bàn? 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1, 2 HS đọc đề bài -Bài toán thuộc loại toán gì? Tổng - tỉ; Hiệu - tỉ -YC HS tự làm bài GV chấm, nhận xét, chữa bài Đáp số 16 bạn nữ; 20 bạn nam Bài 3 Gọi 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở Gọi HS nhận xét, chữa bài Đáp số ; Bài 4 YC HS đọc đề và tóm tắt bài toán 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở GV chấm, nhận xét, chữa bài Đáp số 100 km Bài 5 HS tự làm GV chấm một số em Nhận xét, chữa bài Đáp số 6 cái bàn 3. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010 ĐỊA LÍ SÔNG NGÒI I,MỤC TIÊU- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam. +Mạng lưới sông ngòi dày đặc +sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. +Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống Bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện, ... - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi nước sông lên xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp. -Chỉ được vị trí một số con sông Sông Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả, trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bản đồ Địa lí Việt nam. - Các hình minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ + Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta + Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? + Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a- GV giới thiệu bài b- Hướng dẫn hoạt động Hoạt động 1 GV y/c HS quan sát lược đồ sông ngòi Việt Nam - SSGK và nhận xét về hệ thống sông của nước ta, trả lời câu hỏi + Nước ta có nhiều sông hay ít sông? Chúng phân bố ở những đâu? T ừ đây em rút ra kết luận gì gề hệ thống sông ngòi của Việt Nam? + Đọc tên các con sông lớn nước ta và chỉ vị trí của chúng trên lược đồ. + Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? Vì sao sông ngòi ở miền Trung lại có đặc điểm đó? + Ở địa phương ta có những dòng sông nào? + Về mùa mưa lũ, em thầy nước của các dòng sông ở địa phương mình có màu gì? Hãy nêu lại các đặc điểm vừa tìm hiểu được về sông ngòi Việt Nam. - Kết luận Hoạt động 2 -GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm kẻ và hoàn thành nội dung bảng thống kê. Thời gian Lượng nước Mùa mưa Nước nhiều, dâng lên nhanh chóng. Mùa khô Nước ít, hạ thấp trơ lòng sông. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét. +Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu? -GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với sông ngòi. - Kết luận Hoạt động 3 -Sông ngòi có vai trò gì? -Gọi HS nhận xét Gv kết luận - Kết luận Sông ngòi bồi đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông ngòi là đường thủy quan trọng, là nguồn cung cấp thủy điện, cung cấp nước, cung cấp thủy sản cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. CỦNG CỐ – DẶN DÒ + Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ do những con sông nào bồi đắp nên? + Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thủy điện của nước ta mà em biết. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu của GV. + Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước à Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước. + HS đọc các con sông và dùng que chỉ, chỉ từ nguồn theo dòng sông đi xuống biển. + Sông ngòi ở miền Trung thường ngắn và dốc, do miền Trung hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn. + Sông Lam. + Nước sông có màu nâu đỏ. + Vì màu đỏ chính là do phù sa tạo ra. khi có mưa nhiều, mưa to, đất bị bào mòn trôi xuống lòng sông làm cho sông có nhiều phù sa. + Sông ngòi VN - Dày Phân bố khắp đất nước - Có nhiều phù sa. - HS làm việc theo nhóm 5HS. Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất Gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và của cho nhân dân . Có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời sống và sản xuất nông nghiệp, sản xuất thủy điện, giao thông đường thủy gặp khó khăn. - Đại diện các nhóm trình bày. +Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào lượng mưa. Vào mùa mưa, mưa nhiều, mưa to nên nước sông dâng lên cao; mùa khô ít mưa, nước sông dần hạn thấp, trơ ra lòng sông. -Cung cấp nước cho đồng ruộng và trong sinh hoạt; nguồn thủy điện, giao thông; nhiều tôm cá. HS nêu + Hs chỉ trên bản đồ. TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS củng cố về bài toán tỉ lệ Chọn 1 trong 2 cách để giải II. Các hoạt động dạy -học Các bài tập cần làm Hoạt động dạy - học Bài 1 Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 20 l xăng. Biết rằng ô tô đã đi được 75 km, hỏi ô tô đó đã tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? Bài 2 Hiện nay số dân ở một xã có 5000 người, biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người, hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người? Bài 3 12 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì cần bao nhiêu người? Mức làm của mỗi người như nhau 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài 1 Gọi HS đọc đề bài YC HS tóm tắt và giải vào vở 1 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét, chữa bài Đáp số 15 l xăng Bài 2 HS tự tóm tắt bài toán GV hướng dẫn Hs làm bài 1 HS lên bảng giải GV chấm, chữa bài Đáp số 5090 người Bài 3 Gọi HS tóm tắt bài toán 10 ngày 12 ngươi 8 ngày .... người? Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở GV chấm, chữa bài Đáp số 15 người 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT BÀI 4 I. Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ hoa B , câu Báo chết để da, người ta chết để tiếng. Luyện viết chữ nghiêng, nét thanh nét đậm của câu ứng dụng và đoạn văn của Gam-da-tốp II. Chuẩn bị Mẫu chữ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện viết H Đ 1 Luyện viết câu ứng dụng Gọi HS đọc câu ứng dụng Gọi HS giải nghĩa câu GV hướng dẫn cách viết chữ nghiêng nét thanh nét đậm H Đ 2 Luyện viết đoạn văn Gọi HS đọc đoạn văn GV giúp HS hiểu nội dung đoạn văn H. ... ột người, trước hết ta phải tính được gì? - Yêu cầu học sinh làm bài. 3. Củng cố dặn dò + Nêu mối quan hệ tỉ lệ vừa luyện? - Nhận xét tiết học dăn dò về nhà. - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét bổ sung. -Gấp lên bấy nhiêu lần. Tóm tắt 3000 đồng 25 quyển 1500 đồng ... quyển? Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là 3000 1500 = 2 lần Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là 25 x 2 = 50 quyển vở Đáp số 50 quyển vở Hs đọc +HS lên bảng tóm tắt rồi giải Tóm tắt 3 người 800000đồng/ người/ tháng. 4 người .....đồng/ người/ tháng. - Thu nhập bình quân của mỗi người sẽ giảm. - Có 4 người thu nhập bình quân của một người một tháng là bao nhiêu. -Hs lên bảng giải Bài giải Tổng thu nhập của gia đình đó là 800 000 x 3 = 2 400 000 đồng Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là 2 400 000 4 = 600 000 đồng Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi là 800 000 – 600 000 = 200 000 đồng Đáp số 200 000 đồng. HS nêu TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I, MỤC TIÊU - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II, ĐỒ DÙNG DAY HỌC Giaỏy khoồ to, buựt daù . III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh nối tiếp miêu tả cơn mưa. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 – Sgk 43- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. * Gợi ý Sgk. + Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì?. + Thời gian em quan sát là lúc nào?. + Em tả những phần nào của cảnh?. + Tình cảm của em đối với mái trường?. + Dàn bài em trình bày theo những phần nào?. - Lưu ý hs đọc kỹ các lưu ý lập dàn ý. - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý - Gọi học sinh rtình bày, nhận xét gọi học sinh dưới lớp đọc dàn bài. - Giáo viên đưa dàn bài mẫu, giới thiệu. Bài 2 Sgk – 43. - BT 2 yêu cầu gì?. + Em chọn đoạn văn nào để tả?. - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. - Học sinh chữa bài, nhận xét, sửa sai. - Gọi học sinh dưới đọc bài làm. - Nhận xét cho điểm bài viết tốt. IV, Củng cố dặn dò. - GV tổng kết nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò, bổ sung dàn ý - 3 em đọc. - 2-3 em đọc - 1- 2em đọc gợi ý. -...là ngôi trường của em. - Buổi sáng/trước lúc học/sau giờ tan học. - Tả các cảnh sân trường, lớp học, vườn trường, hoạt động của thầy trò... - Học sinh nêu. -Học sinh tự lập dàn ý vào vở 1 em làm vào bảng phụ Học sinh khá. - Gọi học sinh rtình bày, nhận xét gọi học sinh dưới lớp đọc dàn bài. Bài 2 Sgk – 43. - HS nêu YC BT 2 + Em chọn đoạn văn nào để tả?. - HS tự làm bài - Một số HS đọc bài làm của mình - Nhận xét Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 3 trong số 4 câu, BT3. - Biết tìm nhứng từ trái nghĩa để miêu tả theo y/c của BT4 chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý a, b, c, d; đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 BT5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Ổn định lớp 2 . Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1,2 và làm miệng bài tập 3,4 của tiết LTVC trước. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Dạy học bài mới a Giới thiệu bài b Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1HS đọc nội dung và yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? Bài 2GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức cho HS làm bài tập 1. Bài 3GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chưc cho HS làm bài tập 1. Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào bảng phụ. - Gọi các nhóm lên dán phiếu. -Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng. *Bài 5 Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài trên bảng. Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò + Thế nào là từ trái nghĩa? - Nhận xét tiết học; Dặn dò về nhà. - 4 HS lần lượt thực hiện yêu cầu. HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài tập. - Nêu ý kiến, nhận xét đúng, sai. a, Ăn ít ngon nhiều. b, Ba chìm bảy nổi. c, Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d, Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho. - HS nối tiếp nhau giải thích về từng câu + Ăn ít ngon nhiều ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon. + Ba chìm bảy nổi cuộc đời vất vả gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh tối. + Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già. a Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn b Trẻ già cùng đi đánh giặc. c Dưới trên đoàn kết một lòng. d Xa–da-cô chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt. - Lời giải đúng. a Việc nhỏ nhĩa lớn. b Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. c Thức khuya dậy sớm. d Chết trong còn hơn sống nhục. - HS làm việc theo nhóm 4. a Tả hình dáng cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt;... b Tả hành động khóc/ cười; đứng/ ngồi; lên / xuống;... c Tả trạng thái buồn/vui; lạc quan/bi quan; sướng/khổ d Tả phẩm chất tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; ngoan/hư - 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp đặt câu vào vở. HS đọc câu. - 3 HS nêu. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU -Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. DÙNG DẠY HỌC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài 3. + Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài. Bài 1 sgk- Học sinh nêu yêu cầu bài toán. + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Học sinh nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở GVnhận xét, ghi điểm. + Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Bài 2 sgkTương tự bài tập 1 + Muốn tìm hai số khi biế hiệu và tỉ số của hai số ta làm thế nào? + Y/c Hs tóm tắt và giải Bài 3 sgk Học sinh đọc đề toán, tóm tắt. + Khi quãng đường giảm đi một số lần thì số lít xăng tiêu thụ sẽ như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét, chữa. 3. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học -Dặn HS làm bài tập 4 - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét bổ sung. 1 HS nêu y/c. HS nêu Bài giải ? em ? em 28 em Ta có sơ đồ Nam Nữ Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 phần Số học sinh nam là 28 7 x 2 = 8 em Số học sinh nữ là 28 – 8 = 20 em Đáp số 8 em nam và 20 em nữ Bài giải ? m 15m Chiều dài ? m Chiều rộng Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là 15 2 - 1 = 15 m Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 15 + 15 = 30 m Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là 15 + 30 x 2 = 90 m Đáp số 90m - 1 HS đọc đề toán, 1 HS lên bảng tóm tắt bài. 100 km 12 l 50km ...l? -Giảm đi bấy nhiêu lần. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là 100 50 = 2 lần Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là 12 2 = 6 l Đáp số 6 lít. KHOA HỌC VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU - Nêu đựơc những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ H. Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên ?trưởng thành ? tuổi già ? - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hoạt động HĐ 1Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV nêu Ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. Ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện tượng xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách. HĐ 2 GV chia lớp thành 2 nhóm, 1 nhóm nam và 1 nhóm nữ GV phát phiếu học tập -Đại diện nhóm trình bày -GV gọi HS nhận xét, kết luận HĐ3 Thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. -Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì ? -Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt ? GV kết luận 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học 3 HS lên bảng lần lượt trả lời + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... Lắng nghe. HS làm phiếu học tập Đại diện nhóm trình bày -2 HS đọc - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm. Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - Nhóm hoàn thành phiếu sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất việc nên làm và việc không nên làm + Nữ giới cần lưu ý * Không mang vác nặng, ngâm mình trong nước * Ăn uống, ngủ điều độ * Dùng và thay băng vệ sinh hằng ngày. * Nữ đau bụng phải nói cho người lớn biết. - Nam giới cần lưu ý để giúp đỡ nữ giới những công việc nặng nhọc, thông cảm vui chơi cùng nữ giới. Nên Không nên - Ăn uống đủ chất - Ăn nhiều rau, hoa quả - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. - Mặc đồ phù hợp với lứa tuổi. - Ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma tuý. - Lười vận động. - Tự ý xem phim, tìm tài liệu trên Internet..
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênThứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2011 GIẢI TOÁN QUA MẠNG I- Mục tiêu Giúp HS - Ôn tập, củng cố chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo diện tích, đơn vị đo khối lượng; Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai số đó. - Giải được 3 bài tập của vòng 6. II- Hoạt động dạy học Nêu yêu cầu, mục tiêu cầu tiết học Phần 1 Dành cho HS yếu. Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài, theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. Bài 1 Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn 2km5hm; 4,5hm; 0,8hm; 2m30cm 4,2dam; 1m65cm 1,6m 1km 5hm 8hm 1,8dam 1,8cm - HD HS chuyển các số đo độ dài trên về dưới dạng số tự nhiên rồi so sánh. - HD HS quan sát các số đo có đơn vị nhỏ nhất, phân thành các nhóm ví dụ +18mm, 165cm, 16 dm = 160cm + 18m, 8dam = 80 m, 45dam = 450m, 23dam = 230m; 42 m......... Phần 2 Dành cho HS TB Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. Gv ghi đề bài lên bảng Nối các số đo đồng nhất với nhau tạo thành các cặp bằng nhau 145kg; 6,19 tạ, 36 dag; 509 kg; 0,815 tấn 0,5 kg; 3,6hg; 6 tạ 19kg; 5,09 tạ; 120kg 28,5 yến, 8tạ15kg; 2,85tạ; 12 yến; 0,145 tấn; 3 yến 8kg; 5hg; 38kg; 40,5 hg; 4kg5dag. HD HS vừa quan sát các số vừa quan sát các số đo có cùng các chữ số giống nhau và sau đó xem các số đó có bằng nhau không Phần 3 Dành cho HS khá giỏi GV ghi đề lên bảng Bài 1. Tìm số 3a7b biết số đó chia hết cho 2 và 9, còn chia cho 5 dư 4 ? số 3a7b chia cho 5 dư 4 thì b bằng bao nhiêu số 3a7b chia hết cho 2 thì b là một số như thế nào? Vậy b =? Ta có số 3a74 chia hết cho 9 Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu chi hết cho 9 để tìm a. Bài 2 Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 68 và biết nếu đem số thứ nhất nhân với 3, số thứ hai nhân với 2 thì được hai tích bằng nhau HD HS phân tích a x 3 = b x 2 từ đó suy ra a = x b hay số thứ nhất có 2 phần thì số thứ hai có 3 phần như thế và bài toán về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó HS lắng nghe HS nêu. 25hm; 45dam, 8dam, 23 dm, 42m 165cm, 16dm, 1km, 5hm, 8hm, 18m, 18mm. Từ đó sắp xếp được như sau 1,8cm; 1,6m; 1m65cm; 2m30cm; 1,8dam; 4,2dam; 0,8hm; 4,5hm; 5hm; 8hm; 1km, 2km5hm Ví dụ 145kg = 0,145 tấn 8tạ15kg = 8tạ15kg 3 yến 8kg = 38kg. b = 4 hoặc b = 9 Số chẵn b = 4 Số đó là 3474 Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2011 Luyện toán I. Môc tiªu Cñng cè cho HS kü n¨ng tÝnh tæng c¸c sè thËp ph©n ; vËn dông tÝnh chÊt cña php céng c¸c sè thËp ph©n Ó tÝnh nhanh gi¸ trÞ cña biÓu thøc . II. Hoạt động dạy học 1, Bài tập BT 1 - HS äc thÇm , nªu yªu cÇu TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt . - HS lµm bµi vµo vë ; 2 HS lªn b¶ng . - ? NhËn xt , ch÷a a 9,76 + 23,45 + 0,24 + 16,55 b 84,48 - 7,95 - 0,53 x 6 BT 2 - HS äc thÇm , nªu yªu cÇu thay c¸c ch÷ m , n , p ,q b»ng c¸c ch÷ sè thÝch hîp . - HS trao æi nhãm 2 Ó lµm bµi . - ? Nªu bµi lµm , nhËn xt , ch÷a _+ 7m,nm V× 7 + p = q nªn p = 2 ; q = 9 . Mµ m + 9 = 2 P 2,6 q nªn m = 3 . MÆt kh¸c n + 6 nhí 1 = .2 nªn n= 5 q6,2 p VËy ta cã + 73,53 22,69 96,22 BT3 Tæng hai sè lµ 43,29, hiÖu hai sè lµ 6,71. T×m hai sè ã. - 1 HS äc . ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. ? Muốn tìm số lớn ta làm thế nào? ? Muốn tìm số bé ta làm thế nào? - 1 HS lªn b¶ng , líp lµm bµi vµo vë . - ? NhËn xt , ch÷a bài 2. Cñng cè ,dÆn dß - GV nhËn xt giê häc . - VN xem l¹i bµi . Tiết 2 Thi văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
giáo án buổi chiều lớp 5