Bài 6 trang 130 SGK Hóa học 8 Đề bài Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H 2 SO 3, H 3 PO 4, H 2 SO 4. b) Mg (OH) 2, Fe (OH) 3, Cu (OH) 2 c) Ba (NO 3) 2, Al 2 (SO 4) 3, Na 2 SO 3, ZnS , Na 2 HPO 4, NaH 2 PO 4 Hướng dẫn giải a) - tên axit không có oxi tên axit = axit + tên phi kim + hiđric
Featuring a night club, TV and a cable flat-screen, Nha Trang Home apartment is situated in Nha Trang, 1.7 miles from Khanh Hoa Museum. This venue features a private balcony and a fully-fitted kitchen. 24 hour front desk assistance, housekeeping service and shopping service are available here.
Razer Blade 17 (130 triệu đồng) Razer Blade 17 2022 được đánh giá là một trong những laptop gaming tốt nhất hiện này. Máy có thiết kế trung tính, không quá hầm hố như các model chuyên game khác và cũng chỉ nặng 2,75 kg. Razer trang bị tấm nền IPS độ phân giải 4K cùng tần số làm
Hoa tươi Katy chuyên nhận đặt: Hoa sinh nhật, hoa chúc mừng, hoa chia buồn, hoa khai trương. Mẫu hoa đa dạng, uy tín, giao hoa nhanh Trang chủ; Hoa sinh nhật. 2.600.000 ₫ 2.130.000
130.000 ₫ THẢM HIỆN ĐẠI LX-HD304 Đồ Trang Trí 8. Gửi email tiếp thị, khuyến mại về hàng hóa do chúng tôi bán; Gửi các thông báo mới về mẫu mã sản phẩm cũng như các hoạt động mới đến khách hàng của website Luxy Sofa.
Vay Tiền Trả Góp 24 Tháng. SGK Hóa Học 8»Hiđro - Nước»Bài Tập Bài 37 Axit - Bazơ - Muối»Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 4 Trang 130Xem thêmĐề bàiCâu 4 trang 130 SGK Hoá học 8 Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, án và lời giảiCông thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là NaOH tương ứng với Na2O. LiOH tương ứng với Li2O. CuOH2 tương ứng với CuO. FeOH2 tương ứng với FeO. BaOH2 tương ứng với BaO. AlOH3 tương ứng với giả Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ HóaGiải bài tập SGK Hoá 8 Bài 3 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 5 Trang 130Xem lại kiến thức bài họcBài 37 Axit - Bazơ - MuốiCâu bài tập cùng bàiGiải bài tập SGK Hoá 8 Bài 1 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 2 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 3 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 4 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 5 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 6 Trang 130
Lý thuyếtI. AxitII. BazơIII. MuốiBài tập1. Giải bài 1 trang 130 sgk Hóa học 82. Giải bài 2 trang 130 sgk Hóa học 83. Giải bài 3 trang 130 sgk Hóa học 84. Giải bài 4 trang 130 sgk Hóa học 85. Giải bài 5 trang 130 sgk Hóa học 86. Giải bài 6 trang 130 sgk Hóa học 8 Hướng dẫn giải Bài 37 Axit – Bazơ – Muối, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8. Lý thuyết I. Axit – Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl 1 nguyên tử H + gốc axit -Cl; H2SO4 2 nguyên tử H và gốc axit =SO4. – Công thức của axít HnA n là chỉ số của nguyên tử H A là gốc axít – Phân loại + Axit không có oxi HCl, H2S… + Axit có oxi HNO3, H2SO4, H3PO4 … – Tên gọi + Axít có oxi Tên axit axit + tên Phi kim +ic Ví dụ HNO3 Axit nitric, H2SO4 Axit sunfuric… + Axít không có oxi axit + tên phi kim +hiđic Ví dụ H2S axit sunfuhiđric, HCl axit clohiđric… + Axít có ít oxi axit + PK + ơ Ví dụ H2SO3 axit sunfurơ. Gốc =SO3 có tên là sunfit II. Bazơ – Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit-OH. Ví dụ NaOH, KOH, CaOH2, AlOH3… – Nhận xét Có một nguyên tử kim loại. Một hay nhiều nhóm OH hidroxit. Vì nhóm – OH luôn có hoá trị I. Số nhóm – OH được xác định bằng hoá trị của kim loại. – Công thức hóa học MOHn M là nguyên tố kim loại n là chỉ số của nhóm -OH – Phân loại + Bazơ tan kiềm, tan được trong nước NaOH; CaOH2… + Bazơ không tan, không tan được trong nước FeOH3; CuOH2… – Tên gọi Tên bazơ = Tên kim loại nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị + hiđroxit. Ví dụ CaOH2 Canxi hidroxit; FeOH3 sắt III hiđroxit. III. Muối – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít. Ví dụ NaCl, KBr, Na2SO4, FeNO33 – Công thức hóa học MxAy M là nguyên tố kim loại x là chỉ số của M A là gốc axít y là chỉ số của gốc axít – Cách đọc tên muối Tên muối = tên kim loại kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị + tên gốc axít Tên một số gốc muối -Cl clorua, =SO4 sunfat, -NO3 Nitrat, =CO3 Cacbonat, -HCO3Hiđrocacbonat, -HSO4 Hiđrosunfat Ví dụ NaCl Natri clorua, CaCO3 Canxi cacbonat, Fe2SO43 Sắt III sunfat, KHCO3 Kali hiđrocacbonat… – Phân loại + Muối trung hoà Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại như ZnSO4; CuNO32… + Muối axít Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại như NaHCO3; CaHCO32… Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tập giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây 1. Giải bài 1 trang 130 sgk Hóa học 8 Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều … liên kết với … Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng … Bazơ là hợp chất mà phân tử có một … liên kết với một hay nhiều nhóm … Trả lời Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit -OH. 2. Giải bài 2 trang 130 sgk Hóa học 8 Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng -Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3 Bài giải Công thức hóa học + HCl axit clohiđric; + H2SO3 axit sunfurơ; + H2SO4 axit sunfuric; + NaHSO4 natri hiriđosunfat; + H2CO3 axit cacbonic; + H3PO4 axit phophoric; + H2S axit sunfurhidric; + HBr axit bromhidric; + HNO3 axit nitric. 3. Giải bài 3 trang 130 sgk Hóa học 8 Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4. Bài giải Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là H2SO4 oxit axit là SO3. H2SO3 oxit axit là SO2. H2CO3 oxit axit là CO2. HNO3 oxit axit là NO2. H3PO4 oxit axit là P2O5. 4. Giải bài 4 trang 130 sgk Hóa học 8 Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3. Bài giải Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là NaOH tương ứng với Na2O. LiOH tương ứng với Li2O. CuOH2 tương ứng với CuO. FeOH2 tương ứng với FeO. BaOH2 tương ứng với BaO. AlOH3 tương ứng với Al2O3. 5. Giải bài 5 trang 130 sgk Hóa học 8 Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây CaOH2, MgOH2, ZnOH2, FeOH2. Bài giải CaO tương ứng với CaOH2. MgO tương ứng với MgOH2. ZnO tương ứng với ZnOH2. FeO tương ứng với FeOH2. 6. Giải bài 6 trang 130 sgk Hóa học 8 Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây a HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b MgOH2, FeOH3, CuOH2. c BaNO32, Al2SO43, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4. Trả lời Đọc tên các chất a HBr axit bromhiđric; H2SO3 axit sunfurơ; H3PO4 axit photphoric; H2SO4axit sunfuric. b MgOH2 magie hiđroxit; FeOH3 sắt III hiđroxit; CuOH2 đồng II hidroxit. c BaNO32 Bari nitrat; Al2SO43 nhôm sunfat; Na2SO3 natri sunfit; ZnS kẽm sunfua; Na2HPO4 natri hiđrophotphat; NaH2PO4 natri đihiđroophotphat Câu trước Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 Câu tiếp theo Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 131 132 sgk Hóa học 8 Xem thêm Giải các bài tập Hóa học lớp 8 khác Để học tốt môn Toán lớp 8 Để học tốt môn Vật lí lớp 8 Để học tốt môn Sinh học lớp 8 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8 Để học tốt môn Lịch sử lớp 8 Để học tốt môn Địa lí lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 8 Để học tốt môn GDCD lớp 8 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có
Bài 2 trang 130 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 130 sách giáo khoa Hóa lớp 8Bài 2 trang 130 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được bài 2 trang 130 SGK Hóa 8Đề bàiHãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3Cách giảiGốc axit có hóa trị I biểu thị bằng dấu " − " thì liên kết với 1 nguyên tử HTương tự hóa trị II biểu thị bằng dấu " = " thì liên kết với 2 nguyên tử HĐáp ánBài làm cách 1Công thức hóa học- HCl axit clohiđric;- H2SO3 axit sunfurơ;- H2SO4 axit sunfuric;- NaHSO4 natri hiriđosunfat;- H2CO3 axit cacbonic;- H3PO4 axit phophoric- H2S axit sunfurhidric- HBr axit bromhidric- HNO3 axit nitricBài làm cách 2- Công thức hóa học của các axit là\HCl\ axit clohidric.\H_2SO_4\ axit sunfuric.\H_2SO_3\ axit sunfurơ.\NaHSO_4\ natri hiđrosunfat.\H_2CO_3\ axit cacbonic.\H_3PO_4\ axit photphoric.\H_2S\ axit sunfuhiđric.\HBr\ axit bromhiđric.\HNO_3\ axit nhớ- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tủ kim loại. Thí dụ HCl - axit clohiđric, \H_2SO_3\ - axit sunfurơ, \H_2SO_4\ - axit Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit -OH. Thí dụ NaOH - natri hiđroxit, \CaOH_2\ - canxi hiđroxit, \FeOH_3\ - sắtIII Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ NaCl - natri clorua, \BaSO_4\ - bari sunfat, \NaHCO_3\ - natri hiđrocacbonat.»» Bài tiếp theo Bài 3 trang 130 SGK Hóa 8Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 2 trang 130 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Bài 1 trang 130 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 1 trang 130 sách giáo khoa Hóa lớp 8Bài 1 trang 130 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được bài 1 trang 130 SGK Hóa 8Đề bàiHãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợpAxit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ... liên kết với ... Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng ...Bazơ là hợp chất mà phân tử có một ... liên kết với một hay nhiều nhóm ...Cách giảiXem lại lý thuyết về Axit -bazo ánAxit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit -OH.Ghi nhớ- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tủ kim loại. Thí dụ HCl - axit clohiđric, H2SO3H2SO3 - axit sunfurơ, H2SO4H2SO4 - axit Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit -OH. Thí dụ NaOH - natri hiđroxit, CaOH2CaOH2 - canxi hiđroxit, FeOH3FeOH3 - sắtIII Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ NaCl - natri clorua, BaSO4BaSO4 - bari sunfat, NaHCO3NaHCO3 - natri hiđrocacbonat.»» Bài tiếp theo Bài 2 trang 130 SGK Hóa 8Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 1 trang 130 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Công thức hóa học HCl axit clohiđric H2SO3 axit sunfurơ H2SO4 axit sunfuric NaHSO4 natri hiđrosunfat H2CO3 axit cacbonic H3PO4 axit photphoric H2S axit sunfurhidric HBr axit bromhidric HNO3 axit nitric- Mod Hóa Học 8 HỌC247 Video hướng dẫn giải bài 2 SGK
hóa 8 trang 130